Khi bạn cần vay mượn tiền để kinh doanh làm ăn hay sửa chữa nhà cửa, nếu bạn muốn vay tiền tốt nhất là nên đến các ngân hàng để vay, tránh các hệ luỵ sau này.
Nếu như có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn có thể dễ dàng vay thế chấp sổ đỏ ở bất cứ ngân hàng nào như: SCB, Agribank, Vietcombank, Bidv, … và thời gian vay sẽ được các ngân hàng linh động kéo dài 3 năm, 5 năm, 10 năm tùy thuộc vào khả năng tài chính hiện tại của bạn.
1. Lợi ích khi vay thế chấp sổ đỏ
- Khoản tiền ngân hàng cho vay lớn. Căn cứ vào giá trị bất động sản của người vay, số tiền vay có thể lên đến 70% tài sản thế chấp.
- Thời hạn cho vay dài. Người vay có thể chọn thời hạn vay dưới 6 tháng, từ 6 tháng đến 1 năm hay trên 1 năm. Thời hạn vay còn có thể lên đến 5 năm, 10 năm hoặc 20 năm.
- So với vay tín chấp, mức lãi suất vay thế chấp sổ đỏ thấp hơn nhiều.
- Phương thức trả nợ do người vay lựa chọn. Tuỳ theo năng lực tài chính cá nhân, người vay có thể trả nợ theo tháng, theo quý hay theo năm
2. Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ
Tiền lãi suất phải trả hằng tháng khi vay ngân hàng thế chấp sổ đỏ thường được tính theo hai công thức: dư nợ gốc và dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất vay khi vay ngân hàng thế chấp sổ đỏ như: SCB, Agribank, Vietcombank, Bidv, Vietinbank, Sacombank, … trong thời gian 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm.
Bạn tham khảo bảng so sánh lãi suất vay và thời hạn vay được cập nhập mới nhất trong tháng 12 / 2020 của các ngân hàng:
- Ngân hàng Agribank - Lãi suất vay: 6.09 % - Thời hạn vay: 3 năm,10 năm.
- Ngân hàng Vietcombank – Lãi suất vay: 6.07 % - Thời hạn vay: 5 năm.
- Ngân hàng Bidv - Lãi suất vay: 7,1 % - Thời hạn vay: 5 năm.
- Ngân hàng Vietinbank - Lãi suất vay: 6,5 % - Thời hạn vay: 5 năm.
- Ngân hàng Sacombank – Lãi suất vay: 8,5 % - Thời hạn vay: 5 năm.
- Ngân hàng SCB – Lãi suất vay: 6.09 % - Thời hạn vay: 5 năm.
3. Lãi suất vay theo dư nợ gốc
Lãi suất tính theo dư nợ gốc là lãi suất được tính trên số tiền vay ban đầu trong suốt thời gian vay.
Nếu tính lãi suất vay theo dư nợ gốc, số tiền khách hàng phải trả hằng tháng sẽ như nhau.
Ví dụ:
Bạn vay ngân hàng số tiền là 200 triệu trong 1 năm với lãi suất cố định là 0,8%/tháng. Như vậy, mỗi tháng số tiền phải đóng như sau:
- Số tiền lãi hàng tháng phải trả là: 0,8 % × 200.000.000 đ= 1.600.000 đ
- Tiền gốc bạn trả cho ngân hàng: 200.000.000 đ ÷ 12 tháng = 16.666.666 đ
- Tiền lãi phải trả hàng tháng là: 1.600.000 đ + 16.666.666 đ = 18.866.666 đ
4. Lãi suất vay theo dư nợ giảm dần
Đây là cách tính lãi suất vay được các ngân hàng áp dụng phổ biến nhất hiện nay. Với cách tính này, khách hàng sẽ trả một phần tiền gốc cố định theo định kỳ và lãi sẽ được giảm dần.
Ngân hàng sẽ tính tiền gốc riêng và tiền lãi sẽ được tính căn cứ vào tiền gốc còn lại. Như vậy, tiền gốc sẽ được trừ dần, còn tiền lãi, theo đó, cũng giảm dần.
Ví dụ:
Số lãi phải trả hàng tháng khi vay vốn thế chấp 200 triệu, lãi suất cố định hàng tháng là 1,1% trong thời hạn 12 tháng, thì lãi suất cụ thể là:
Tháng đầu tiên:
- Tiền lãi 1,1% × 200.000.000 = 2.200.000.
- Tiền gốc là 200.000.000 ÷ 12 tháng = 16.666.666
- Tổng lãi + gốc = 2.200.000 + 16.666.666 = 18.866.666
Tháng thứ hai:
- Tiền lãi = ( 200.000.000 - 18.866.666 ) × 1,1% = 1.999.466
- Tiền gốc = 200.000.000 ÷ 12 tháng = 16.666.666
- Tổng lãi + gốc = 1.999.466 +16.666.666 = 18.659.133
5. Điều kiện vay thế chấp sổ đỏ
Để được vay ngân hàng thế chấp sổ đỏ, khách hàng sẽ phải đạt đủ các yêu cầu sau:
- Là công dân Việt Nam đang trong độ tuổi lao động.
- Có thu nhập ổn định để có thể trả gốc và lãi cho ngân hàng đúng kỳ hạn.
- Có mục đích sử dụng vốn rõ ràng, hợp pháp.
- Tại thời điểm ký hợp đồng, không có nợ xấu với bất cứ ngân hàng nào.
Bạn cần biết, nắm rõ các thủ tục cũng như điều kiện, quy trình hồ sơ vay vốn. Để chủ động lựa chọn được ngân hàng hỗ trợ vay thế chấp sổ đỏ, cũng như chọn được cho mình ngân hàng nào có lãi suất thấp nhất.
6. Thủ tục vay ngân hàng thế chấp sổ đỏ
Khi vay, khách hàng cần đáp ứng một số thủ tục theo yêu cầu của ngân hàng
- Có đơn đề nghị vay thế chấp, theo mẫu của ngân hàng.
- Có giấy CMND hoặc hộ chiếu.
- Có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú.
- Có giấy tờ chứng minh thu nhập hằng tháng.
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Vay tiêu dùng từ ngân hàng (có tính toán trả nợ hợp lý) là điều kiện thúc đẩy mọi kế hoạch của bạn đi đến hiện thực hoá như mong muốn.
Để biết thêm chi tiết so sánh lãi suất giữa các ngân hàng mới nhất cuối năm 2020, cách tính lãi suất, số tiền phải trả hàng tháng. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi, để được tư vấn - hỗ trợ miễn phí.